Granat
Link bài viết: http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/18669
Khoáng vật nhóm granat rất đặc trưng cho đá biến chất, nhưng cũng gặp trong một số loại đá magma và trong trầm tích ở dạng hạt rời. Nhóm này gồm 6 khoáng vật chính với công thức tổng quát là X3Y2[Z3O12], trong đó X là cation hóa trị 2, Y- cation hóa trị 3 và Z- Si. Chúng đều là các pha đầu cuối của những dãy đồng hình: Pyrop Mg3Al2[Si3O12] Almandin Fe3Al2[Si3O12] Spesartin Mn3Al2[Si3O12] Grosular Ca3Al2[Si3O12] Andradit Ca3(Fe,Ti)2[Si3O12] Uvarovit Ca3Cr2[Si3O12]
Khoáng vật nhóm granat rất đặc trưng cho đá biến chất, nhưng cũng gặp trong một số loại đá magma và trong trầm tích ở dạng hạt rời. Nhóm này gồm 6 khoáng vật chính với công thức tổng quát là X3Y2[Z3O12], trong đó X là cation hóa trị 2, Y- cation hóa trị 3 và Z- Si. Chúng đều là các pha đầu cuối của những dãy đồng hình: Pyrop Mg3Al2[Si3O12] Almandin Fe3Al2[Si3O12] Spesartin Mn3Al2[Si3O12] Grosular Ca3Al2[Si3O12] Andradit Ca3(Fe,Ti)2[Si3O12] Uvarovit Ca3Cr2[Si3O12]
Nhận xét
Đăng nhận xét